Ví dụ: It's a bright room with many colorful lanterns on the wall. There's a leather sofa, a table, a fireplace in the room. There're also many landscape pictures, a stool, an air-conditioner, and a wardrobe.
Ví dụ: It's a bright room with many colorful lanterns on the wall. There's a leather sofa, a table, a fireplace in the room. There're also many landscape pictures, a stool, an air-conditioner, and a wardrobe.
1. Look at the logo. Can you recognize the animal? Where does it come from? What does the abbreviation WWF mean? Quickly read the text to check your answers.
(Nhìn vào logo, bạn có thể nhận ra động vật nào không? Nó đến từ đâu? Chữ viết tắt WWF có nghĩa là gì? Đọc nhanh bài văn và kiểm tra câu trả lời của bạn)
- This is a panda. (Đây là một con gấu trúc.)
- It comes from China. (Nó đến từ Trung Quốc.)
- WWF is for World Wide Fund for Nature (WWF là viết tắt của Quỹ Quốc Tế Về Bảo Tồn Thiên Nhiên.)
5. Work in pairs and discuss the questions.
(Làm theo cặp và thảo luận các câu hỏi sau.)
What are the three customs and traditions you like most in your family? Describe them in detail.
(Ba phong tục và truyền thống gia đình mà bạn thích nhất là gì? Miêu tả chúng một cách chi tiết.)
Đáp án: There's a tradition in my family that we celebrate birthdays of family members. We also have the custom of having dinner together. At Tet, we have the tradition of making chung cake together.
Giải thích: Gia đình tôi có truyền thống kỷ niệm sinh nhật của các thành viên trong gia đình. Chúng tôi cũng có thói quen ăn tối cùng nhau. Vào dịp Tết, chúng tôi có truyền thống cùng nhau gói bánh chưng.
How do you feel when you take part in these customs and traditions?
(Bạn cảm thấy thế nào khi tham gia vào những phong tục và truyền thống này?)
Đáp án: I feel happy to be a part of our traditions and customs.
Giải thích: Tôi cảm thấy hạnh phúc khi là một phần của những truyền thống và phong tục đó.
Why is it important to continue family customs and traditions?
(Tại sao duy trì phong tục và truyền thống của gia đình lại thật quan trọng?)
Đáp án: Because they help family members become closer.
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Tòa nhà số 52 đường Út Tịch, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0309532909 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu vào ngày 06/01/2010.
a) Good morning, class. - Good morning, Miss Hien.
(Chào buổi sáng cả lớp. - Chúng em chào buổi sáng cô Hiền ạ.)
c) How are you, Mai? (Em khỏe không Mai?)
I'm very well, thank you. And you?
(Em rất khỏe, câm ơn cô. Còn cô thì sao ạ?)
d) Good morning, Miss Hien. Sorry, I'm late! - Yes, come in.
(Em chào buổi sáng cô Hiền ạ. Xin lỗi, em đến trễ! - Được rồi, em vào đi.)
Greet your teachers in the classroom or at school.
(Chào giáo viên của em trong lớp học hoặc ở trường.)
a) Good morning: Chào buổi sáng
b) Good afternoon: Chào buổi chiều
1. Nam: Good afternoon, Miss Hien.
Miss Hien: Hi, Nam. How are you?
Nam: I'm very well, thank you. And you?
2. Phong: Good morning, Mr Loc.
Phong: It's nice to see you again.
Father: Bye, bye. See you soon.
1. b 2. a 3. a
1. Good morning. (Chào buổi sáng.)
2. Good afternoon. (Chào buổi chiều.)
(Chào buổi sáng, cô Hiền thân mến.)
(Chào buổi sáng, các em thân yêu.)
Với soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết đầy đủ Tập 1, Tập 2 giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Global Success 6, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Anh 6.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.