Soạn Tiếng Anh 6 Unit 8: Vocabulary giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 96, 97 SGK Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo bài Unit 8: Going Away.
Soạn Tiếng Anh 6 Unit 8: Vocabulary giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 96, 97 SGK Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo bài Unit 8: Going Away.
Interviewer: When do you usually have free time?
Mark: I usually have free time at the weekend. Interviewer: So how do you spend it?
Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.
Interviewer: What about Sundays?
Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.
Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It’s fun and better than going to the cinema.
Interviewer: Do you do outdoor activities together?
Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
Interviewer: Thanks for letting us interview you.
Với giải bài tập Tiếng Anh lớp 2 Unit 3 Lesson 2 trang 15 sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Anh lớp 2 Unit 3 Lesson 2 trang 15 Tiếng Anh 2.
3 (trang 15 sgk Tiếng Anh lớp 2 Global Success): Listen and chant (Hãy nghe và hát)
Video giải Tiếng Anh lớp 2 Unit 3 Lesson 2 Bài 3 - Global Success
4 (trang 15 sgk Tiếng Anh lớp 2 Global Success): Listen and tick (Hãy nghe và tích)
Video giải Tiếng Anh lớp 2 Unit 3 Lesson 2 Bài 4 - Global Success
1. I can see the sail. (Tôi có thể thấy cánh buồm.)
2. I can see the sand. (Tôi có thể thấy cát.)
5 (trang 15 sgk Tiếng Anh lớp 2 Global Success): Look and write (Hãy quan sát và viết)
Video giải Tiếng Anh lớp 2 Unit 3 Lesson 2 Bài 5 - Global Success
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 2 Unit 3: At the seaside hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh lớp 2 Unit 3: At the seaside:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 2 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 2 Global Success (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác
Start and end the email as follows:
(Bắt đầu và kết thúc email như sau):
It’s nice to hear from you again.
Rất vui khi nhận được tin từ bạn lần nữa.
It’s nice to hear from you again. Let me tell you about what I usually do with my friends in my free time. On weekends, we often hang out at local cafes, where we chat and relax. Sometimes, we play sports like soccer or basketball to stay active and have fun together. We also love watching movies, either at the cinema or at someone’s house. These activities help us unwind and keep our friendships strong.
Looking forward to hearing from you!
Rất vui khi nhận được thư của bạn lần nữa. Để mình kể cho bạn nghe về những hoạt động mình thường làm với bạn bè trong thời gian rảnh nhé. Vào cuối tuần, mình và các bạn hay đi dạo ở công viên hoặc đến quán cà phê để trò chuyện. Đôi khi, chúng mình tổ chức chơi thể thao hoặc xem phim cùng nhau. Những hoạt động này giúp chúng mình thư giãn sau những ngày học tập căng thẳng và tạo thêm nhiều kỷ niệm đáng nhớ.
Mong sớm nhận được thư hồi âm của bạn!
Hy vọng qua bài viết Tiếng Anh lớp 8 skills 2 trang 15 – Dịch và đáp án mẫu tham khảo ở trên, các em học sinh sẽ có thêm tài liệu hữu ích để tự ôn tập và củng cố kiến thức tiếng Anh trên lớp.
Việc chăm chỉ luyện tập với các bài học này sẽ giúp các em phát triển toàn diện cả về ngữ pháp lẫn kỹ năng ngôn ngữ, từ đó tự tin hơn trong quá trình học tiếng Anh.
Đừng quên tham khảo cuốn sách Làm Chủ Kiến Thức Tiếng Anh Bằng Sơ Đồ Tư Duy Lớp 8 Tập 1 và Tập 2 để củng cố kiến thức cũng như nâng cao điểm số môn Tiếng Anh của mình các em nhé!
Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 8 hàng đầu tại Việt Nam!
1. When do you usually have free time? (Bạn thường có thời gian rảnh khi nào?)
Answer: I usually have free time in the evenings and on weekends. (Trả lời: Tôi thường có thời gian rảnh vào buổi tối và cuối tuần.)
2. What do you usually do with your friends in your free time? (Bạn thường làm gì với bạn bè trong thời gian rảnh?)
Answer: We often hang out at cafes, play sports, or watch movies together. (Trả lời: Chúng tôi thường tụ tập ở quán cà phê, chơi thể thao hoặc xem phim cùng nhau.)
3. Why do you do these activities? (Tại sao bạn làm những hoạt động này?)
Answer: I enjoy these activities because they help me relax, stay active, and strengthen my friendships. (Trả lời: Tôi thích những hoạt động này vì chúng giúp tôi thư giãn, duy trì sự năng động và củng cố tình bạn.)
6. Work in groups. Discuss what you would do or say in each situation.
(Làm theo nhóm. Thảo luận những điều bạn sẽ làm hoặc nói trong mỗi tình huống sau đây.)
Your neighbours littered near your house.
(Hàng xóm của bạn xả rác gần nhà bạn.)
Đáp án: If my neighbours littered near my house, I would write them a letter explaining that it was making the neighbourhood dirty.
Giải thích: Nếu hàng xóm xả rác gần nhà mình, mình sẽ viết cho họ một lá thư giải thích rằng họ đang làm bẩn khu phố.
Your friend wore headphones every day to listen to music.
(Bạn của bạn ngày nào cũng đeo tai nghe để nghe nhạc.)
Đáp án: If my friend wore headphones every day to listen to music, I would tell him to turn down the volume.
Giải thích: Nếu bạn tôi ngày nào cũng đeo tai nghe để nghe nhạc, tôi sẽ bảo cậu ấy cho nhỏ âm lượng xuống.
Your brother dumped his clothes and school things on the floor.
(Em trai bạn vứt quần áo và đồ dùng học tập trên sàn nhà.)
Đáp án: If my brother dumped his clothes and school things on the floor, I would tell him to put them away and clean his room.
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Your sister had a bath every day.
(Chị gái bạn ngày nào cũng tắm bồn.)
Đáp án: If my sister had a bath every day, I would tell her to have a shower instead.
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
– Cooking and watching a (1) ————-